求職者向け情報

【給与明細】②支給

 

📍Bảng lương – 給与明細(きゅうよめいさい)

📍②支給(しきゅう): CHI TRẢ

 

Tiếp nối phần 勤怠 lần trước, hôm nay chúng ta tìm hiểu về CHI TRẢ – 支給(しきゅう) gồm những khoản như lương cơ bản, các khoản trợ cấp mà bạn được công ty chi trả hàng tháng. Ví dụ về những khoản chi trả cơ bản như sau:

・基本給(きほんきゅう):lương cơ bản

・役職手当(やくしょくてあて):trợ cấp chức vụ

・住宅手当(じゅうたくてあて):trợ cấp nhà ở

・家族手当(かぞくてあて):trợ cấp gia đình

・時間外労働手当(じかんがいろうどうてあて):trợ cấp làm thêm giờ

・資格手当(しかくてあて):hỗ trợ bằng cấp

・皆勤手当(かいきんてあて):hỗ trợ chuyên cần

・固定残業手当(こていざんぎょうてあて):hỗ trợ làm thêm cố định

・休日手当(きゅうじつてあて):hỗ trợ làm việc vào ngày nghỉ

 

※Chú ý:

・基本給(きほんきゅう) – lương cơ bản (LCB) là gì?

Đây là mức lương cố định KHÔNG bao gồm các khoản hỗ trợ hoặc các khoản phụ cấp, khuyến khích. Tiền thưởng – ボーナス, tiền nghỉ việc – 退職金(たいしょくきん) cũng được dựa theo số lương cơ bản này để tính toán.

Ví dụ: LCB của bạn là 20man + các khoản phụ cấp (nhà ở, đi lại, bằng cấp…) 5man thì bạn nhận được 25man/tháng (chưa khấu trừ). Tiền thưởng kỳ tháng 12 của công ty được quyết định là 2 tháng lương thì số tiền thưởng bạn nhận sẽ là 20man*2 = 40man (chưa khấu trừ). Chính vì lý do này mà khi đi xin việc, ngoài việc nhìn số lương theo năm đã bao gồm các khoản hỗ trợ, tăng ca – 年収(ねんしゅう) thì bạn cũng nên kiểm tra kỹ mức lương cơ bản mỗi tháng là bao nhiêu nhé.

 

・Như thế nào là 時間外手当 và 残業手当?

1, 時間外手当:労働基準法で定められた労働時間を超えて行われた残業に対する手当

Đây là khoản hỗ trợ cho thời gian làm thêm giờ vượt quá thời gian được luật lao động quy định.

 

2, 残業手当:会社が就業規則で定めた労働時間を超えた分の残業に対する手当

Đây là khoản hỗ trợ cho thời gian làm thêm vượt quá mức thời gian lao động được công ty bạn quy định

 

Theo Điều 32, Luật Tiêu chuẩn Lao động Nhật Bản, thời gian lao động được quy định là không quá 8 giờ 1 ngày, 40 giờ 1 tuần. Nếu vượt quá số thời gian này thì người sử dụng lao động sẽ bắt buộc phải trả tiền làm thêm giờ – 時間外手当 theo đúng quy định của pháp luật.

Nhưng 残業手当 thì lại là thời gian do công ty và người lao động ký kết trong hợp đồng nên sẽ có sự thay đổi theo mỗi công ty. Nếu thời gian lao động của công ty quy định là 8 tiếng = với trong luật quy định, thì cứ quá 8 tiếng là bạn bắt đầu được nhận hỗ trợ làm thêm giờ. Trường này thì 時間外手当 và 残業手当 là giống nhau.

Trường hợp nếu thời gian làm việc quy định của công ty bạn ngắn hơn thời gian làm việc được pháp luật quy định (thời gian làm việc của công ty quy định không được phép dài hơn thời gian làm việc được pháp luật quy định), ví dụ thời gian làm việc quy định của công ty bạn là 7 tiếng 30 phút và hôm đó bạn đã làm việc 9 tiếng.

→ Vậy số tiền hỗ trợ làm thêm giờ bạn được nhận là 1 tiếng theo quy định của pháp luật – 時間外手当 và 30 phút theo quy định của công ty – 残業手当.

 

・固定残業手当(みなし残業代)- hỗ trợ làm thêm giờ theo thời gian cố định là gì?

Đây là khoản hỗ trợ cho một thời gian làm thêm giờ cố định trong 1 tháng. Ví dụ hợp đồng ghi: 固定残業手当 3万円(20時間) nghĩa là hàng tháng kể cả bạn có làm thêm dưới 20 tiếng thì bạn vẫn nhận được 3万. Nếu thời gian làm thêm quá 20 tiếng thì công ty sẽ chi trả khoản đó riêng.

 

Ở phần tiếp theo vào tuần sau, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về ③KHẤU TRỪ – 控除(こうじょ) nhé. Nếu bạn có câu hỏi gì thì hãy comment ở phía dưới nhé.

Verified by MonsterInsights